Chắc hẳn bạn đã không ít lần nghe đến khái niệm giờ UTC đúng không? Vậy giờ UTC là gì? Giờ UTC chênh lệch với giờ Việt Nam bao nhiêu tiếng?
Để trả lời câu hỏi trên hãy theo dõi bài viết dưới đây tron chuyên mục “Là gì” hôm nay chủ chúng tôi nhé!
I. Giờ UTC là giờ gì?
Thời gian Phối hợp Quốc tế hay UTC, thường gọi là Giờ Phối hợp Quốc tế, là một chuẩn quốc tế về ngày giờ thực hiện bằng phương pháp nguyên tử.
“UTC” không hẳn là một từ viết tắt, mà là từ thỏa hiệp giữa viết tắt tiếng Anh “CUT” (Coordinated Universal Time) và viết tắt tiếng Pháp “TUC” (temps universel coordonné). Nó được dựa trên chuẩn cũ là giờ trung bình Greenwich (GMT, tiếng Anh: Greenwich Mean Time) do hải quân Anh đặt ra vào thế kỷ XII, sau đó được đổi tên thành giờ quốc tế (UT, tiếng Anh: Universal Time). Múi giờ trên thế giới được tính bằng độ lệch âm hay dương so với giờ quốc tế. (Nguồn tham khảo: Wikipedia)
II. Cách xác định múi giờ UTC
Trên thực tế thì giờ UTC có hai phần chính đó chính là Giờ nguyên tử quốc tế (TAI) và Giờ quốc tế (UT1).
- TAI hay còn gọi là Giờ nguyên tử quốc tế là thang đo giúp xác định tốc độ mà đồng hồ nguyên tử đánh dấu. Giờ TAI được xác định bằng cách dựa trên thời gian của hơn 200 đồng hồ nguyên tử trên toàn thế giới vì thế mà đây được xem là giờ có độ chính xác cực cao.
- UT1 hay còn có tên gọi là Giờ toàn cầu được xác định theo vòng quay của Trái đất, vì vậy mà có khi nó sẽ còn được gọi với cái tên là thời gian thiên văn hoặc mặt trời. Nó được xác định bằng cách sử dụng thiết bị định vị thời gian đo chiều dài của một ngày trên hành tinh.
III. Sự khác nhau giữa giờ UTC với giờ GMT
Khá nhiều người có sự nhầm lẫn giữa giờ GMT và UTC. Để phân biệt được hai loại này thì chúng ta hãy xem những điểm dưới đây:
- GMT là múi giờ chính thức được sử dụng tại một số quốc gia châu Âu và châu Phi. GMT được tính dựa trên sự chuyển động của Trái đất, chủ yếu là vòng quay hàng ngày của nó. Thời gian của múi giờ này được xác định theo 24 giờ hoặc 12 giờ.
- UTC ngược lại không phải là một múi giờ mà nó là tiêu chuẩn thời gian dùng làm cơ sở để định vị thời gian và múi giờ hoạt động trên toàn thế giới. Khá giống với giờ GMT nhưng nó được tính dựa trên định nghĩa khoa học của giây (giây SI của đồng hồ nguyên tử), không phụ thuộc vào thời gian Trái đất quay.
IV. Mục đích sử dụng của múi giờ UTC
Chắc cũng không ít người thắc mắc rằng vậy tại sao lại cần có giờ UTC và giờ UTC sinh ra với mục đích gì? Dưới đây sẽ là đáp án cho câu hỏi này:
- UTC được sử dụng trong nhiều tiêu chuẩn Internet và World Wide Web. Giao thức đồng bộ thời gian mạng (NTP), được thiết kế để đồng bộ hóa đồng hồ của máy tính qua Internet, truyền thông tin thời gian từ hệ thống UTC.
- UTC là giờ được sử dụng trong tiêu chuẩn thời gian của ngành hành không. Ví dụ như: cho kế hoạch bay và air traffic control clearance (khoảng giãn cách kiểm soát không lưu) hay đối với dự báo thời tiết và bản đồ đều sử dụng UTC để tránh nhầm lẫn về múi giờ và thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày (DST). Trạm vũ trụ quốc tế cũng sử dụng UTC làm tiêu chuẩn thời gian.
- UTC cũng được sử dụng trong máy đo tốc độ kỹ thuật số được sử dụng trên các phương tiện vận chuyển hàng hóa lớn (LGV) theo quy định của EU và AETR.
V. Hướng dẫn cách viết giờ UTC chuẩn nhất
Giờ UTC được cấu tạo từ các chữ số với thành phần cụ thể như sau:
- Hai số đầu chỉ giờ từ 00 tới 23
- Hai số sau chỉ phút từ 00 tới 59
Lưu ý: Giữa các số này không để dấu gạch ngang hay chấm.
Ví dụ về cách viết giờ UTC chuẩn nhất:
- Hiện tại đang là: 16 giờ 10 phút
- Cách viết giờ UTC đúng sẽ là: UTC 1610
VI. Giờ UTC và giờ Việt Nam chênh lệch nhau mấy tiếng?
Việc chuyển đổi từ giờ Việt Nam qua giờ UTC và ngược lại khá là đơn giản, Việt Nam là quốc gia nằm ở múi giờ Đông Dương do vậy múi giờ UTC của việt nam sẽ là UTC + 7, điều này có nghĩa là UTC chậm hơn so với Việt Nam 7 tiếng đồng hồ.
Ví dụ dễ hiểu như sau:
Nếu giờ UTC là 1000 thì quy đổi ra giờ Việt Nam UTC sẽ là 1500. Nếu giờ Việt Nam là 1100 thì đổi sang giờ UTC sẽ là 0400.
VII. Bảng múi giờ UTC trên Trái Đất
Với bảng múi giờ UTC trên Trái đất này thì bạn sẽ dễ dàng để biết được khoảng thời gian chênh lệch giữa hai khu vực với nhau. Ví dụ như theo bảng này thì giờ Việt Nam chênh với giờ UTC là 7 giờ đồng hồ.
Ký hiệu | Tên | Vùng |
UTC – 12 | Giờ chuẩn Đường đổi ngày | Chỉ dành cho các tàu thủy nằm gần Đường đổi ngày quốc tế |
UTC – 11 | Giờ chuẩn Samoa | Đảo Midway, Samoa, Niue |
UTC – 10 | Giờ chuẩn Hawaii | Hawaii, Đảo Cook, một phần Polynesia Pháp, một phần Alaska, Tokelau |
UTC – 9:30 | một phần Polynesia Pháp (đảo Marquesas) | |
UTC – 9 | Giờ chuẩn Alaska | Đa phần Alaska, một phần Polynesia Pháp (đảo Gambier) |
UTC – 8 | Giờ chuẩn Thái Bình Dương | Tijuana, một phần Canada, một phần Mỹ, một phần México |
UTC – 7 | Giờ chuẩn vùng núi Bắc Mỹ | một phần Canada, một phần Mỹ |
Giờ chuẩn México 2 | một phần México | |
Giờ chuẩn vùng núi Mỹ | Arizona | |
UTC – 6 | Giờ chuẩn vùng giữa Bắc Mỹ | một phần Mỹ |
Giờ chuẩn Trung Canada | một phần Canada | |
Giờ chuẩn Mexico | một phần México | |
Giờ chuẩn Trung Mỹ | một phần Trung Mỹ | |
UTC – 5 | Giờ chuẩn vùng Đông Bắc Mỹ | Vùng Đông của Bắc Mỹ |
Giờ chuẩn Đông Mỹ | một phần Mỹ | |
Giờ chuẩn Thái Bình Dươngcủa Nam Mỹ | Haiti, một phần Trung Mỹ | |
UTC – 4 | Giờ chuẩn Đại Tây Dương | Vùng Đông Canada |
Giờ chuẩn Tây Nam Mỹ | Một phần Đại Tây Dương, một phần Nam Mỹ, một phần Trung Mỹ, Barbados | |
Giờ chuẩn Nam Mỹ của Thái Bình Dương | Một phần Nam Mỹ | |
UTC – 3:30 | Giờ Newfoundland và Labrador | Newfoundland và Labrador của Canada |
UTC – 3 | Giờ chuẩn Đông Nam Mỹ | Đa phần Nam Mỹ, Greenland |
Giờ chuẩn Đông của Nam Mỹ | Một phần Nam Mỹ | |
Giờ chuẩn Greenland | Greenland | |
UTC – 2 | Giờ chuẩn giữa Đại Tây Dương | Một phần Brasil |
UTC – 1 | Giờ chuẩn Azores | Açores, Đảo Cabo Verde |
Giờ chuẩn Đảo Cabo Verde | Đảo Cabo Verde | |
UTC | Giờ chuẩn GMT | Tây Phi, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Bồ Đào Nha, một phần Tây Ban Nha |
Giờ chuẩn Greenwich | Tây Phi, một phần Bắc Phi | |
UTC + 1 | Giờ chuẩn Trung Âu | Đa phần Đông Âu |
Giờ chuẩn Roman | Pháp, Bỉ, Đan Mạch, đa phần Tây Ban Nha | |
Giờ chuẩn Tây Âu | Hà Lan, Đức, Ý, Thụy Sĩ, Áo, Thụy Điển | |
Giờ chuẩn Tây Trung Phi | Tây Trung Phi | |
UTC + 2 | Giờ chuẩn Đông Âu | Bucharest |
Giờ chuẩn Ai Cập | Ai Cập | |
Giờ chuẩn Phần Lan | Phần Lan, Kiev, Riga, Sofia, Tallinn, Vilnius | |
Giờ chuẩn Hy Lạp | Hy Lạp, Istanbul, Minsk | |
Giờ chuẩn Israel | Israel | |
Giờ chuẩn Nam Phi | Harare, Pretoria | |
UTC + 3 | Giờ chuẩn Nga | Moskva, Sankt-Peterburg, Volgograd |
Giờ chuẩn Ẩ Rập | Kuwait, Riyadh, Iraq | |
Giờ chuẩn Đông Phi | Nairobi | |
UTC + 3:30 | Giờ chuẩn Iran | Iran |
UTC + 4 | Giờ chuẩn các nước Ả Rập | Abu Dhabi, Muscat |
Giờ chuẩn Cận Đông | Baku, Tbilisi, Yerevan | |
UTC + 4:30 | Giờ chuẩn Afghanistan | Afghanistan |
UTC + 5 | Giờ chuẩn Ekaterinburg | Ekaterinburg |
Giờ chuẩn Tây Á | Islamabad, Karachi, Tashkent | |
UTC + 5:30 | Giờ chuẩn Ấn Độ | Chennai, Kolkata, Mumbai, New Delhi |
UTC + 5:45 | Giờ chuẩn Nepal | Nepal |
UTC + 6 | Giờ chuẩn Trung Á | Astana, Dhaka |
Giờ chuẩn Sri Lanka | Sri Lanka | |
Giờ chuẩn Bắc Trung Á | Almaty, Novosibirsk | |
UTC + 6:30 | Giờ chuẩn Mayanma | Myanma |
UTC + 7 | Giờ chuẩn Đông Nam Á | Thái Lan, Việt Nam (phần đất liền, quần đảo Hoàng Sa và một phần quần đảo Trường Sa) |
Giờ chuẩn Bắc Á | Krasnoyarsk | |
UTC + 8 | Giờ chuẩn Trung Quốc | Trung Quốc, Hồng Kông, Urumqi |
Giờ chuẩn Singapore | Malaysia, Singapore | |
Giờ chuẩn Indonesia | Indonesia (kể từ ngày 28.10.2012)[1] | |
Giờ chuẩn Đài Loan | Đài Loan | |
Giờ chuẩn Tây Úc | Tây Úc | |
UTC + 8:30 | Giờ chuẩn Triều Tiên | Bình Nhưỡng, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (15/08/2015 – 04/05/2018) |
UTC + 8:45 | Một phần Tây Úc | |
UTC + 9 | Giờ chuẩn Hàn Quốc | Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên (Từ 05/05/2018) |
Giờ chuẩn Tokyo | Osaka, Sapporo, Tokyo | |
Giờ chuẩn Yakutsk | Yakutsk | |
UTC + 9:30 | Giờ chuẩn miền Trung của Úc | Darwin |
Giờ chuẩn Trung Úc | Adelaide | |
UTC + 10 | Giờ chuẩn miền Đông của Úc | Canberra, Melbourne, Sydney |
Giờ chuẩn Đông Úc | Brisbane | |
Giờ chuẩn Tasmania | Tasmania | |
Giờ chuẩn Vladivostok | Vladivostok | |
Giờ chuẩn Tây Thái Bình Dương | Guam, Port Moresby | |
UTC + 10:30 | Đảo Lord Howe | |
UTC + 11 | Giờ chuẩn Trung Thái Bình Dương | Magadan, Đảo Solomon, New Caledonia |
UTC + 11:30 | Đảo Norfolk | |
UTC + 12 | Giờ chuẩn Fiji | Đảo Fiji, Kamchatka, Đảo Marshall |
Giờ chuẩn New Zealand | New Zealand | |
UTC + 12:45 | Đảo Chatham | |
UTC + 13 | Giờ chuẩn Tonga | Tonga |
UTC + 14 | Đảo Line |
HI vọng, với những thông tin trên sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức về giờ UTC.